Thuế suất thuế thu nhập cá nhân - Nhân tố chính trong cách tính thuế TNCN

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân - Nhân tố chính trong cách tính thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân là một trong những loại thuế mà người dân có nghĩa vụ đóng vào ngân sách, góp phần xây dựng và phát triển đất nước. Trong đó thuế suất thuế thu nhập cá nhân chính là nhân tố chính trong cách tính thuế thu nhập cá nhân, vậy nó được xác định như thế nào và các thông tin về thuế thu nhập cá nhân được quy định ra sao, hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này nhé!

Theo quy định của Luật Thuế Thu nhập cá nhân thì đối tượng nộp thuế thuế thu nhập cá nhân bao gồm cá nhân cư trú (thường là người Việt Nam) và cá nhân không cứ trú (thường là nười nước ngoài).

Thuế thu nhập là khoản tiền mà người dân nộp vào ngân sách nhà nước

– Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

– Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.

>>>>> Xem thêm cách tìm việc làm nhanh tại đây, hàng ngàn công việc phù hợp đang chờ đón bạn.

Thu nhập chịu theo quy định sẽ là tất cả các khoản thu hợp pháp của cá nhân, bao gồm các nguồn thu sau:

  • Thu nhập từ kinh doanh.
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ trúng thưởng.
  • Thu nhập từ bản quyền.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ nhận thừa kế.
  • Thu nhập từ nhận quà tặng.

Thuế luôn là nổi ám ảnh của nhiều người

Thuế thu nhập cá nhân được tính dựa theo công thức sau: Thu nhập tính thuế TNCN x Thuế suất

Trong đó:

– Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ.

+ Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng thu nhập mà cá nhân đó nhận được từ công ty, doanh nghiệp không bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp không chịu thuế theo quy định của nhà nước.

+ Các khoản giảm trừ bao gồm giảm trừ gia cảnh (đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng, đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng), các khoản bảo hiểm bắt buộc và các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân được quy định chi tiết như sau:

+ Biểu thuế lũy tiến từng phần: Biểu thuế này được áp dụng đối với các khoản thu từ kinh doanh, tiền lương, tiền công được quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân.

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/ tháng (triệu đồng) Thuế suất(%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

+ Biểu thuế toàn phần: Biểu thuế này được áp dụng cho các nguồn thu từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân.

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng 10
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng 10
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán 0.1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

Ngoài ra, Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về thời điểm tính thuế là thời điểm chi trả thu nhập, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả thu nhập, kê khai theo tháng hoặc theo quý và quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo năm.

Tính thuế chưa bao giờ là đơn giản, kể cả thuế TNCN

Cách tính thuế nói chung và cách tính thuế thu nhập cá nhân nói riêng là tương đối phức tạp, bởi nó dựa vào nhiều yếu tố và quy định khác nhau cho từng đối tượng lao động. Bạn hãy cố gắng nắm bắt công thức, xác định thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập cá nhân để có thể tính toán mức thuế cho mình và người thân các bạn nhé!