So sánh KIA Sonet và Hyundai Kona
Các mẫu SUV đô thị đang dần trở nên chiếm lĩnh thị trường tại Việt Nam với số lượng bán ra hàng tháng ngày càng nhiều. Chỉ với mức giá tầm 600 – 700 triệu đồng, khách hàng đã có được rất nhiều sự lựa chọn trong phân khúc SUV cỡ A và B. KIA Sonet và Hyundai Kona là 2 mẫu xe nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng và khiến họ cảm thấy phân vân khi lựa chọn một trong hai dòng xe này. Hãy cùng chúng tôi so sánh KIA Sonet và Hyundai Kona trong bài viết này để xem có những điểm gì nổi bật nhé!
Giá bán
Giá bán xe KIA Sonet
Phiên bản | Giá bán |
1.5 Deluxe MT | 499 |
1.5 Deluxe | 539 |
1.5 Luxury | 579 |
1.5 Premium | 609 |
Giá bán xe Hyundai Kona
Phiên bản | Giá bán |
Kona 2.0AT Tiêu chuẩn | 636 |
Kona 2.0AT Đặc biệt | 699 |
Kona 1.6 Turbo | 750 |
Về giá bán, thì Hyundai Kona có phần chênh lệch hơn so với KIA Sonet, nhưng về thông số và các chi tiết khác thì độ chênh lệch cũng khá lớn, chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu nhé!
Kích thước KIA Sonet và Hyundai Kona
KIA Sonet thuộc phân khúc SUV hạng A có kích thước nhỏ gọn với chiều dài cơ sở 2.500 mm, chiều dài này có thể xem như ngang ngửa với các mẫu sedan hạng B khác. Khoảng sáng gầm xe có chiều cao ấn tượng, nhỉnh hơn cả một số mẫu crossover hạng C. Kích thước chi tiết KIA Sonet như sau:
Dài x rộng x cao (mm) | 4.120 x 1.790 x 1.642 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 |
Về Hyundai Kona có kích thước tương đối nhỉnh hơn so với KIA Sonet. Có thể thấy, Hyundai Kona có chiều dài cơ sở hơn 100 mm so với Sonet, nhưng bù lại khoảng sáng gầm xe lại chỉ có 170 mm thấp hơn KIA Sonet. Cụ thể kích thước của xe Hyundai Kona như sau:
Dài x rộng x cao (mm) | 4.165 x 1.800 x 1.565 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.600 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 |
So sánh về ngoại thất
KIA Sonet và Kona đều là hãng xe đến từ Hàn Quốc, do đó khách hàng luôn bị chinh phục bởi thiết kế đẹp mắt của xe cùng với phong cách trẻ trung, năng động phù hợp với mọi lứa tuổi.
Hyundai Kona thu hút sự chú ý của người dùng với bộ lưới tản nhiệt hình đa giác được thiết kế theo phong cách thác nước Cascading Grill. Bên trong có sử dụng lưới họa tiết hình thoi sơn đen tạo sự tương phản nổi bật, bên ngoài được viền thêm mạ chrome sáng bóng. Một điểm đặc biệt tiếp theo đó là đèn định vị LED và đèn báo rẽ bên trên được thiết kế kiểu “mắt híp” tạo nên sự độc đáo. Phần cản trước dùng ốp nhựa đen bao bọc trọn đầu xe trông khá cứng cáp.
Đối với KIA Sonet, với lợi thế “sinh sau đẻ muộn”, thiết kế của Sonet được chăm chút hơn về ngoại hình. Mẫu xe gây ấn tượng với lưới tản nhiệt mũi hổ mở to, đen óng và được viền chrome bóng bẩy. Các thiết kế về cụm đèn chính, đèn pha LED cũng gây thu hút với giao diện độc đáo. Dải đèn LED định vị ban ngày có hình móc câu chạy dài lạ mắt và cũng mang đến thần thái mạnh mẽ. Phần cản trước sử dụng ốp nhựa đen và bạc tương phản tạo nên sức mạnh hầm hố cho xe.
So sánh thân xe của KIA Sonet và Hyundai Kona đều được nhấn nhá bằng những đường gân dập nổi, khỏe khoắn. Tuy nhiên, mỗi xe đều có nét đẹp riêng của mình thông qua những chi tiết khác. Hyundai Kona có tay nắm cửa cùng màu với thân xe. Với những đường gân dập nổi thẳng tắp trên KIA Sonet, cửa sổ xe cũng được viền chrome chỉnh chu, phía trên xe có lắp baga mui chuẩn phong cách SUV. Cả hai xe đều có gương chiếu hậu được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, đèn báo rẽ
Mặc dù đã lâu chưa ra thế hệ mới, nhưng ngoại hình của Kona vẫn còn khá bắt mắt, không lỗi thời. So với Sonet, Kona có ngoại hình trông thể thao hơn với nhiều đường nét góc cạnh. Ngoài ra, Kona còn ghi điểm cộng hơn khi sở hữu cặp gương chiếu hậu có tính năng sấy, tạo tầm nhìn thuận lợi cho người lái khi gặp thời tiết xấu.
So sánh nội thất KIA Sonet và Kona
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Cửa sổ trời | Có | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.500 | 2.600 |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |
Chất liệu ghế | Bọc da | |
Hàng ghế sau | 3 tựa đầu, bệ tỳ tay | |
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện 10 hướng |
Dung tích khoang hành lý (lít) | 382 | 361 |
Đối với những khách hàng thích không gian rộng rãi, thì xe Kona sẽ là sự lựa chọn lý tưởng với chiều dài cơ sở nhỉnh hơn Sonet 100 mm. Do đó, hàng ghế sau sẽ có chỗ để chân rộng rãi hơn.
Nhờ có cửa sổ trời mà không gian bên trong của KIA Sonet và Hyundai Sonet trở nên thoáng đãng hơn. Đây cũng được xem là trang bị được nhiều khách hàng ưa thích và giúp xe trông cao cấp hơn hiện nay.
Về phong cách thiết kế, nội thất của Hyundai Kona được thiết kế theo phong cách đơn giản, tập trung vào tính tiện dụng. Bảng điều khiển được bố trí theo kiểu đối xứng, dễ thao tác và vật liệu được sử dụng chủ yếu là nhựa.
KIA Sonet gây ấn tượng với thiết kế nội thất tương đối đẹp mắt. Bảng taplo nổi bật với màn hình giải trí được đặt ngang kết nối liền khối cùng cụm đồng hồ sau vô lăng. Bao bọc bảng điều khiển điều hòa là hai cửa gió có kiểu dáng độc đáo với thiết kế được lấy cảm hứng từ ống dẫn động cơ máy bay phản lực. Vật liệu chủ yếu cả taplo và ốp cửa cũng là nhựa giả da, nhưng với sự kết hợp nhiều chi tiết được trang trí mạ bạc tinh tế đã giúp nọi thất của KIA Sonet trở nên nịnh mắt hơn.
Khoang hành lý của Hyundai Kona nhỏ hơn so với KIA Sonet, nhưng hàng ghế sau có thể gập lại theo tỷ lệ 6:4 giúp tăng thể tích để đồ nếu cần.
So sánh tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Hyundai Kona và KIA Sonet đều được trang bị những tiện ích hấp dẫn, đáp ứng tốt nhu cầu gia đình. Tuy nhiên, Sonet có thể sẽ ghi điểm tốt hơn bởi có giá bán mềm nhưng lại có 2 tính năng vượt trội. Đó là tính năng khởi động xe từ xa, khi đỗ xe ngoài nắng lâu, tính năng nè sẽ giúp khoang cabin được làm mát trước khi người dùng bước lên xe. Bên cạnh đó, KIA Sonet còn có màn hình cảm ứng lớn không chỉ giúp đáp ứng tốt nhu cầu giải trí mà còn giúp cho cabin trông hiện đại hơn.
Cả hai xe đều được hỗ trợ đầy đủ các kết nối Apple Carplay/Android Auto, AUX, USB, Bluetooth, AM/FM. Một vài chi tiết xe Kona và Sonet như sau:
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Điều hòa | Tự động | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Tính năng khởi động xe từ | Có | Không |
Màn hình giải trí | Cảm ứng 10.25 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay, Android Auto | Cảm ứng 8 inch hỗ trợ kết nối Apple Carplay |
Sạc không dây | Có | |
Dàn âm thanh | 6 loa | |
Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm | Có |
Động cơ vận hành
Động cơ
Về sức mạnh động cơ, Hyundai Kona được trang bị động cơ mạnh mẽ với 2.0 khí hút tự nhiên và động cơ tăng áp 1.6 turbo. Trong khi đó, KIA Sonet sử dụng động cơ dung tích chỉ 1.5L hút khí tự nhiên (không có turbo). Nhìn vào mặt thông số của xe trên giấy tờ, chắc chắn sẽ khó tránh khỏi những nghi ngại thường gặp từ người dùng như xe chạy có yếu không, xe có yếu đuối quá không,… Tuy nhiên, khi cầm lái trải nghiệm thực tế, Sonet là một mẫu CUV nhỏ gọn được thiết kế chủ yếu di chuyển trong thành phố, do đó động cơ 1.5L rất hợp lý, chi phí tối ưu, tiết kiệm nhiên liệu.
Vô lăng
Với KIA Sonet, dù là xe được thiết kế đi phố nhưng vô lăng của xe lại khá nặng. So với việc chạy đường trường, đường cao tốc hay đèo dốc,… thì vô lăng nặng sẽ phù hợp hơn bởi độ chắc chắn cao, không bị lỏng lẻo. Tuy nhiên, nếu di chuyển trong phố thì sẽ hơi tốn sức và đặc biệt là đối với chị em phụ nữ. Ngược lại với Sonet, vô lăng Hyundai Kona được trợ lực điện biến thiên theo tốc độ. Ở dải tốc độ thấp, vô lăng nhẹ và linh hoạt, ở dải tốc cao thì vô lăng nặng hơn, cho người dùng cảm giác đằm, chắc. Ở điểm này, nhiều người dùng đánh giá Hyundai Kona có vô lăng phản hồi mặt đường khá tốt, vào cua chính xác.
Khung gầm, hệ thống treo
Hệ thống khung gầm Hyundai Kona sử dụng 51,8% thép dập nóng kết hợp với hệ thống treo mang lại sự ổn định cao. Khi vận hành tốc độ trên trung bình, xe cho cảm giác bám đường và chắc chắn. Tuy nhiên, bù lại hệ thống treo của Kona hơi cứng, nếu di chuyển qua những đoạn đường xấu, nhấp nhô, người ngồi xe có cảm giác bị xóc nảy.
Nền tảng khung gầm, hệ thống treo của KIA Sonet rất cơ bản. Khi chạy tốc độ cao đột ngột gặp gờ nổi, hố sâu thì xe thường bị các cú thúc thẳng lên, nhưng khả năng cân bằng lại ngay sau đó cũng khiến người dùng tạm chấp nhận được.
Khả năng cách âm
So sánh thì cả 2 xe KIA Sonet và Hyundai Kona có khả năng cách âm rất ổn và được nhiều người tiêu dùng đánh giá cao so với những xe trong tầm giá. Tuy nhiên, nếu chạy tốc độ cao, cabin sẽ dễ bị nhiễm tiếng ồn động cơ, nhưng nhìn chung thì khả năng cách âm được đánh giá là tốt.
An toàn
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Túi khí | 6 | |
Chống bó cứng phanh | Có | Có |
Phân phối lực phanh điện tử | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ||
Camera lùi | ||
Cảm biến lùi | ||
Cảm biến phía trước | ||
Cruise control | ||
Cảnh báo áp suất lốp | ||
Hỗ trợ khởi hành xuống dốc | Không | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp | ||
Kiểm soát lực kéo | ||
Kiểm soát thân xe | ||
Cảnh báo điểm mù | ||
Cân bằng điện tử |
Thông số kỹ thuật
KIA Sonet | Hyundai Kona | |
Động cơ | 1.5 L xăng | 2.0L xăng |
Công suất cực đại | 113 | 149/6.200 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 144 | 180/4.500 |
Hộp số | CVT | 6AT |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | McPherson/Thanh cân bằng |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/Tang trống | Đĩa/đĩa |
Qua việc so sánh KIA Sonet và Kona này, nhìn chung cả hai mẫu xe trên đều có những lợi thế, những đặc điểm riêng của mình. Về phía KIA Sonet, đây sẽ là mẫu xe dành cho những khách hàng yêu thích vẻ thể thao, năng động, mức tiện nghi và giá bán cũng tương đối phù hợp. Với Hyundai Kona thì sẽ phù hợp hơn với những khách hàng thích không gian nội thất rộng rãi, danh sách tiện nghi, an toàn tiên tiến và mức giá cũng chênh lệch hơn so với Sonet. Tuy nhiên, việc mua xe cũng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác cũng như sở thích của từng người. Hy vọng bài viết này có thể giúp bạn xác định được dòng xe yêu thích của mình và đưa ra quyết định trước khi mua nhé. Bạn có thể tham khảo thêm nhiều thông tin chi tiết khác qua trang RaoXYZ Xe nhé. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết!