Sổ đỏ đất và những thông tin cơ bản nhất bạn cần biết

Sổ đỏ đất và những thông tin cơ bản nhất bạn cần biết

Sổ đỏ đất là một loại giấy tờ vô cùng quan trọng trong vấn đề nhà cửa, đất đai hay được nhắc tới. Cùng tìm hiểu qua bài viết để nắm được các thông tin căn bản xung quanh tờ giấy này.

Tham khảo giá đất Đồng Nai:

Sổ đỏ đất

Sổ đỏ đất là gì?

Sổ đỏ đất còn có tên gọi khác là giấy đỏ, bìa đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của cá nhân sở hữu tờ sổ đỏ đó. Đây là loại giấy tờ do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp cho khu vực ngoài đô thị. 

Các loại đất được cấp sổ đỏ có thể là đất lâm nghiệp, đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất của cư dân làm muối hay đất làm nhà ở tại nông thôn. Phần lớn sổ đỏ hiện nay được cấp theo hộ gia đình. Vì vậy, khi chuyển nhượng đất có sổ đỏ cần được sự đồng ý, xác nhận của tất cả các thành viên trên 18 tuổi trong gia đình.

Giá trị sử dụng của sổ đỏ đất

Sổ đỏ đất chính là một loại chứng thư mang tính pháp lý được Nhà nước công nhận, xác nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cùng tài sản khác có trên đất của người chủ sở hữu bìa đỏ đó. Ngoài ra, nó còn được sử dụng vào các mục đích như:

  • Dùng để chuyển nhượng, cho thuê, tặng cho, thế chấp, góp vốn,… qua quyền sử dụng đất.
  • Là căn cứ để xác định được ai đang là người sử dụng đất, người chủ sở hữu nhà ở.
  • Là căn cứ cho cơ quan quản lý Nhà nước xác định được đối tượng để bồi thường khi thu hồi đất.
  • Là căn cứ để cơ quan quản lý Nhà nước thực hiện giải quyết tranh chấp đất đai (nếu có).
  • Nội dung được ghi trong sổ đỏ chính là căn cứ để xác định loại đất đã được Nhà nước cấp quyền sở hữu.

Giá trị pháp lý của sổ đỏ đất

Bìa đỏ đất có giá trị pháp lý thể hiện ở những tài sản được Nhà nước ghi nhận quyền sử dụng đối với đất cùng các quyền sở hữu nhà ở cùng các tài sản khác gắn liền với mảnh đất đó. Còn bìa sổ chỉ là một tờ giấy ghi nhận quyền đó trong phần nội dung của nó chứ bản thân bìa sổ đó là không có giá trị khi không có nội dung gì. Vì thế, giá trị pháp lý của bìa đỏ chỉ được nhắc đến khi nó đã được cấp cho người dân. 

Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng

Phân biệt sổ đỏ và sổ hồng

Hiện nay nước ta vẫn có 2 khái niệm được thừa nhận và sử dụng rộng rãi là sổ hồng và sổ đỏ khi nhắc đến đất đai. Để phân biệt được sổ đỏ và sổ hồng thì cách đơn giản nhất dựa trên các tiêu chí sau:

Về cơ quan ban hành cuốn sổ

  • Sổ đỏ do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý và ban hành.
  • Sổ hồng do Bộ Xây dựng quản lý và ban hành.

Về màu sắc:

  • Bìa sổ đỏ có màu đỏ.
  • Bìa sổ hồng có màu hồng nhạt.

Về ý nghĩa:

  • Sổ đỏ là tên của tờ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Nó được cấp cho người sử dụng đất để đảm bảo, bảo hộ quyền cũng như lợi ích hợp pháp của người đang sử dụng đất. Khái niệm sổ đỏ chính thức được đưa vào trong luật đất đai từ năm 2003.
  •  Sổ hồng được người dân dùng để gọi loại loại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sở hữu đất ở mà cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu theo quy định. Nếu chủ sở hữu nhà ở cũng chính là chủ sử dụng đất ở hay các chủ sở hữu căn hộ chung cư được cấp loại sổ hồng chứng nhận chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở. Nếu chủ sở hữu nhà ở không phải là chủ sử dụng đất ở thì sổ hồng được cấp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Sổ hồng là khái niệm được đưa vào luật nhà ở của nước ta từ năm 2005.
sổ đỏ đất
Sổ hồng mẫu mới

Đến năm 2009, nhà nước quy định và thống nhất hai loại sổ trên thành một loại chung có tên là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở cùng tài sản khác đi liền với đất. Cuốn sổ này cũng có màu hồng nhưng là màu hồng đậm. Và nó do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, quản lý, sử dụng chung trong phạm vi cả nước với mọi loại đất, nhà ở hay những tài sản khác gắn liền với đất.

Trong luật đất đai năm 2013, quy định rõ ràng, minh bạch sổ này chỉ được cấp cho người có quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở, sở hữu tài sản khác đi liền với đất trên mọi địa phương trong cả nước.

Ngoài ra, sổ đỏ đã được cấp trước 10/12/2009 vẫn có giá trị pháp lý bình thường và không nhất thiết phải đổi sang mẫu sổ hồng đậm mới. Trường hợp chủ sở hữu có nhu cầu cấp đổi sang mẫu sổ mới thì được đổi theo đúng quy định chung của nhà nước.

Sổ hồng mẫu mới (hồng đậm) chứng nhận các nội dung sau cho mọi đối tượng nếu có đủ điều kiện:

  • Chứng nhận xác định quyền sử dụng đất cho chủ sở hữu.
  • Chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của chủ sử dụng.
  • Chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng của chủ đầu tư,…

Các loại sổ đỏ thường gặp hiện nay

Hiện nay đang lưu hành nhiều mẫu sổ đỏ khác nhau. Có thể kể đến các mẫu sổ như:

Sổ đỏ đất thổ cư 

Sổ đất thổ cư

Theo quy định, sổ đỏ đất thổ cư là bìa sổ chứng nhận quyền sở hữu mảnh đất được phép xây dựng nhà ở trên đó và quyền sở hữu những tài sản có trên mảnh đất thổ cư sau khi cấp sổ đỏ. Khi có nhu cầu xin được cấp sổ, người đề nghị phải nộp các khoản tiền được gọi chung là phí làm sổ đỏ đất thổ cư gồm có: Lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, mức tiền sử dụng đất (nếu có). Để tính được tổng số tiền phải nộp phải căn cứ vào từng trường hợp cụ thể với cách tính các khoản đó như sau:

Lệ phí trước bạ

Trên cơ sở giá đất tại bảng giá đất được UBND cấp tỉnh ban hành và diện tích thực tế thửa đất thổ cư đang đề nghị cấp sổ đỏ sẽ tính được lệ phí trước bạ khi làm sổ đỏ bằng 0,5% (Giá đất niêm yết tại bảng giá đất x diện tích thực tế mảnh đất thổ cư đó)

Lệ phí cấp sổ đỏ

Lệ phí cấp sổ đỏ sẽ do HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được phép quy định. Vì thế mà lệ phí cấp sổ đỏ tại từng địa phương là không giống nhau.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đất thổ cư

Theo quy định của nước ta thì mức tiền này do từng địa phương ban hành. Nó giao động trong khoảng từ 80.000 VNĐ đến 120.000 VNĐ cho mỗi lần cấp.

Tiền sử dụng đất

Tiền sử dụng đất là tiền phải trả cho Nhà nước khi người đang sử dụng đất muốn được giao đất. Khi đó, nhà nước sẽ cho phép người sử dụng chuyển đổi mục đích sử dụng đất đồng thời công nhận quyền sử dụng đất thổ cư để xây dựng. Nó là chi phí lớn nhất khi muốn làm sổ đỏ. 

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng phải nộp tiền sử dụng đất khi làm sổ đỏ đất thổ cư, có một số trường hợp sẽ được miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất. Trong trường hợp đó, việc làm sổ đỏ không tốn bao nhiêu tiền của chủ sử dụng đất thổ cư.

Ngoài ra, còn có một số loại phí khác do từng địa phương quy định khi làm sổ đỏ đất thổ cư như lệ phí đo đạc, lệ phí thẩm định,…

Sổ đỏ đất nông nghiệp

Sổ đỏ đất nông nghiệp là giấy tờ được nhà nước cấp cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất làm nông mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đai. Muốn được cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp cần chứng minh được mảnh đất đó sử dụng ổn định vào mục đích của nhóm đất nông nghiệp. Đồng thời, mảnh đất đó được UBND cấp xã chứng minh nó đang là đất không có tranh chấp, có nguồn gốc rõ ràng.

Chi phí cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp theo thông báo từ cơ quan thuế gồm: 

  • Lệ phí trước bạ: Chính bằng 0.5% của giá đất tại bảng giá đất UBND tỉnh quy định nhân với diện tích đất nông nghiệp.
  • Lệ phí khác, chẳng hạn như phí cấp sổ đỏ, phí đo đạc,…
  • Tiền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định chung của nhà nước.

Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm

Sổ đỏ đất trồng cây lâu năm là bìa sổ được cấp quyền sở hữu cho mảnh đất mà chủ sở hữu dùng để trồng cây được nhà nước xác định là những cây lâu năm. Để được chứng nhận quyền sở hữu đó thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Cây lâu năm đã hình thành trong thực tế tại thời điểm cấp sổ.
  • Mảnh đất trồng cây lâu năm đó thuộc quyền sở hữu của người đang đề nghị được cấp sổ đỏ có giấy tờ chứng minh rõ ràng.

Lệ phí làm sổ cho đất trồng cây lâu năm gồm có: lệ phí trước bạ, lệ phí sử dụng đất, lệ phí đo đạc,… được tính khi làm sổ đỏ lần đầu cho chủ sử dụng. Nếu chủ sử dụng có nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâu năm sang đất thổ cư cũng được quy định rõ ràng trong luật đất đai của nhà nước.

Sổ đỏ đất phi nông nghiệp

Chi phí làm sổ đất phi nông nghiệp?

Đất phi nông nghiệp hiện nay bao gồm các loại đất: Đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đất phục vụ quốc phòng, an ninh, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất khu công nghiệp, khu thương mại, dịch vụ, đất giao thông, thủy lợi, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, đất sông, ngòi, đất làm nhà nghỉ, lán, trại,… Tất cả các loại đất phi nông nghiệp đều có thể được cấp sổ khi đảm bảo theo đúng những yêu cầu quy định trong luật đất đai 2013.

Phí làm sổ đỏ đất phi nông nghiệp tùy thuộc vào từng loại đất khác nhau sẽ có mức phí khác nhau. Bao gồm các loại như lệ phí trước bạ, lệ phí đo đạc, tiền sử dụng đất (nếu có),… Cách tính phí vô cùng phức tạp nên bạn cần nhờ đến sự giúp đỡ của người có chuyên môn khi có nhu cầu là sổ đỏ cho đất phi nông nghiệp.

Với những thông tin về sổ đỏ đất được trình bày trong bài viết trên sẽ giúp ích nhiều cho các bạn. Hi vọng, RaoXYZ Nhà luôn là nơi giúp bạn tìm kiếm được nhiều thông tin hữu ích nhất trong lĩnh vực bất động sản.