Hợp đồng thuê đất cập nhật mới theo quy định pháp luật

Hợp đồng thuê đất cập nhật mới theo quy định pháp luật

Thuê đất để sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau cần có hợp đồng được soạn thảo đúng nội dung theo quy định của pháp luật. Cùng tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

Hợp đồng thuê đất là văn bản pháp lý thể hiện sự thỏa thuận giữa bên cho thuê và bên thuê trong việc sử dụng đất. Cơ sở pháp lý trong hợp đồng thuê đất cá nhân hay tổ chức đều có trong bộ Luật Dân sự và Luật Nhà ở do Nhà nước ban hành. Để soạn thảo được hợp đồng thuê đất cần sự chặt chẽ về nội dung vì đất là loại tư liệu sản xuất và tài sản đặc biệt. Cùng tìm hiểu chi tiết về vấn đề này trong bài viết dưới đây!

Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê đất

Mẫu hợp đồng thuê đất 2021

Bản hợp đồng thuê đất là cơ sở pháp lý để người có quyền sử dụng đất cũng như cơ quan Nhà nước trao quyền sử dụng cho bên thuê trong một thời gian nhất định. Khi hai bên đã thỏa thuận được những nội dung trong bản hợp đồng và tiến hành đăng ký, hợp đồng sẽ bắt đầu có hiệu lực. Dưới đây là các điều, mục và bố cục của mẫu hợp đồng thuê đất 2021:

  • Thông tin của các bên
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số liệu, ranh giới và tình trạng đất
  • Thời hạn cho thuê
  • Giá thuê
  • Phương thức, thời hạn thanh toán
  • Cam kết của các bên tham gia hợp đồng
  • Phương thức giải quyết khi hợp đồng hết hạn

Nội dung các điều cần ghi trong mỗi mục như sau:

Mục 1: Bên cho thuê đất

Trong mục này, bên cho thuê đất (gọi tắt là bên A) cần ghi thông tin về đại diện Sở địa chính tỉnh (thành phố), họ tên và chức vụ người đại diện, trụ sở làm việc.

Mục 2: Bên thuê đất

Bên thuê đất (gọi tắt là bên B) ghi rõ thông tin về đại diện Công ty (Xí nghiệp), họ tên, chức vụ, quốc tịch, trụ sở và tài khoản (nếu có).

Mục 3: Các điều, khoản trong bản hợp đồng

Điều 1: Thông tin về đất cho thuê

  • Diện tích đất (ghi bằng chữ và bằng số đơn vị là mét vuông) và địa chỉ của mảnh đất 
  • Vị trí và ranh giới của mảnh đất đã được thẩm định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (ghi rõ số, tỷ lệ và ngày, tháng, năm xác định).
  • Thời hạn cho thuê đất, kể từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm (ghi rõ số tháng thuê bằng chữ và bằng số).
  • Mục đích sử dụng đất thuê.

Điều 2: Quy định trả tiền thuê đất của bên thuê.

  • Giá đất (đơn vị tính bằng đồng trên một mét vuông theo năm; ghi rõ bằng số và bằng chữ).
  • Thời gian tính tiền thuê đất (ghi rõ ngày, tháng,  năm).
  • Phương thức nộp tiền (theo hàng năm, 5 năm 1 lần hoặc trả cho toàn bộ thời hạn thuê).
  • Nơi nộp tiền thuê đất
  • Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước Việt Nam đối với khu đất và tài nguyên nằm bên trong lòng đất.

Điều 3: Mọi hoạt động xây dựng trên khu đất thuê cần phù hợp với mục đích đã ghi trong điều 1 và Giấy phép đầu tư.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng

Điều 5: Điều kiện chấm dứt hợp đồng thuê và trường hợp vi phạm của các bên

Điều 6: Giải quyết tài sản đã xây dựng trên khu đất sau khi kết thúc hợp đồng

Điều 7: Cam kết của 2 bên không vi phạm hợp đồng đã thỏa thuận

Điều 8: Số lượng hợp đồng có giá trị pháp lý

Mẫu hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp

Hợp đồng thuê đất nông nghiệp chỉ dùng cho các loại đất sử dụng cho trồng trọt, chăn nuôi, các hoạt động liên quan đến trồng trọt và chăn nuôi, môi trường sinh thái để tạo sản phẩm cho các ngành công nghiệp khác.

Nội dung của hợp đồng thuê đất nông nghiệp không có nhiều thay đổi so với mẫu hợp đồng “mướn” đất nói chung. Tuy nhiên, ở mục bên thuê (bên B) cần ghi chi tiết hơn, cụ thể:

  • Đối với hộ gia đình thuê thì ghi rõ tên chủ hộ và địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú.
  • Đối với cá nhân thuê thì ghi tên cá nhân, địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú, số chứng minh nhân dân.
  • Đối với tổ chức thuê thì ghi tên tổ chức, địa chỉ trụ sở, họ tên và chức vụ người đại diện.

Đất nông nghiệp cho thuê giá rẻ:

Bên cạnh đó, trong hợp đồng cũng phân định rõ nghĩa vụ và quyền các bên:

  • Nghĩa vụ và quyền bên A: giao quyền sử dụng đất, nộp thuế sử dụng đất, đảm bảo bên B sử dụng đất đúng mục đích, yêu cầu bên B trả đủ tiền và quyền chấm dứt hợp đồng khi vi phạm,…
  • Nghĩa vụ và quyền bên B: sử dụng đúng mục đích thuê, trả đúng tiền thuê theo thỏa thuận, tuân thủ các quy định trong quá trình sử dụng đất, quyền được hưởng lợi từ việc sử dụng đất,…

Hợp đồng thuê đất kinh doanh

Hợp đồng thuê đất kinh doanh ghi rõ những nội dung quan trọng mà 2 bên đã thỏa thuận và đàm phán để đảm bảo quá trình sử dụng đất đúng theo quy định của pháp luật. Mẫu hợp đồng thuê đất 2021 cần đảm bảo có những thông tin sau:

  • Đầy đủ thông tin về các bên
  • Chi tiết thông tin về khu đất cho thuê
  • Thời gian bắt đầu giao đất và thời hạn thuê
  • Giá tiền thuê
  • Phương thức thanh toán
  • Quyền và nghĩa vụ các bên

Tuy nhiên, trong mẫu hợp đồng thuê đất cần trình bày cụ thể về thời điểm và những điều kiện để chấm dứt hợp đồng, trách nhiệm khi đơn phương chấm dứt hợp đồng, các thỏa thuận về những điều cần bổ sung và thi hành.

Hợp đồng thuê đất kinh doanh chi tiết

Tham khảo giá thuê mặt bằng kinh doanh:

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng

Hợp đồng thuê đất làm nhà xưởng trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản chỉ có hiệu lực với khu đất được cấp giấy chứng nhận đầu tư. Nội dung trong hợp đồng làm nhà xưởng cần đảm bảo trách nhiệm của bên A trong việc bàn giao trang thiết bị và đảm bảo cấu trúc nhà xưởng chắc chắn.

Trách nhiệm của bên B là sử dụng đúng mục đích, chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và thanh toán các khoản chi phí phát sinh. Bên cạnh đó, cần có lời chứng của công chứng viên theo quy định của pháp luật.

Tham khảo giá thuê kho xưởng:

Các câu hỏi thường gặp về hợp đồng thuê đất

Hợp đồng thuê có cần công chứng không?

Hợp đồng thuê đất có cần công chứng không là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Công chứng hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất đã chỉ rõ như sau: “Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên” – theo khoản 3 điều 167 Luật đất đai 2013.

Tóm lại, hợp đồng thuê không bắt buộc phải công chức mà vẫn đảm bảo tính pháp lý và có hiệu lực khi 2 bên đã ký kết.

Những câu hỏi liên quan đến hợp đồng thuê đất

Thủ tục ký hợp đồng “mướn” đất như thế nào?

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cho thuê quyền sử dụng đất, thủ tục ký hợp đồng thuê đất đơn giản được diễn ra theo trình tự như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc địa phương khác.

Bước 2: Công chứng viên xác nhận và tiến hành rà soát. Nếu hồ sơ đã hoàn thiện đúng thủ tục thì viết giấy hẹn để trả lại. Nếu không thì tiếp tục hướng dẫn nộp bổ sung.

Bước 3: Công chứng chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền để xem xét và giải quyết, bao gồm:

  • Liên hệ với cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính
  • Hoàn thiện giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

Bước 4: Cá nhân hoặc tổ chức nhận lại kết quả tại bộ phận tiếp nhận.

Bên thuê đất có quyền cho thuê lại bất động sản đã thuê không?

Bên thuê đất có quyền cho thuê lại bất động sản đã thuê nếu điều khoản này có trong hợp đồng và được hai bên thỏa thuận đồng ý. Bên cho thuê lại cần đảm bảo khu đất được sử dụng đúng mục đích, đảm bảo giữ nguyên giá trị của khu đất và quyền của chủ sở hữu.

Theo quy định, người thuê có quyền sử dụng đất nhưng không được chuyển nhượng, chuyển đổi, thừa kế, đem cho và tiến hành góp vốn bằng giá trị đất. Quyền này hoàn toàn thuộc về người cho thuê và tùy theo các điều khoản đã được thỏa thuận trong hợp đồng, người cho thuê có quyền cấp phép cho người thuê.

Bên thuê đất có quyền cho thuê lại đất nếu được thỏa thuận

Người thuê hoàn toàn có thể xóa bỏ đăng ký cho thuê: tổng hợp giấy tờ liên quan đến việc xóa cho thuê lại và nộp cho văn phòng đăng ký đất. Công chức có thẩm quyền sẽ tiến hành sẽ kiểm tra và cung cấp giấy xác nhận thu hồi lại quyền của bên nhận thuê lại. 

Xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm có phải đăng ký biến động không?

Theo như quy định của pháp luật, xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm không thuộc các mục trong chuyển đổi sử dụng đất. Bởi vậy, không cần phải có giấy phép từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền và không cần phải làm thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Bên cạnh đó, xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm không thuộc các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động. Tóm lại, bạn không cần đăng ký biến động đất đai nếu có kế hoạch xây dựng chuồng trại trên đất trồng cây lâu năm.

Trên đây là toàn bộ thông tin về hợp đồng thuê đất bạn nên tham khảo trong quá trình làm hồ sơ theo đúng quy định của pháp luật. Nếu muốn học hỏi thêm nhiều kinh nghiệm mua bán bất động sản với thông tin chính xác, hãy truy cập ngay RaoXYZ Nhà cùng nhiều dự án bất động sản hấp dẫn!