Chú thích: Talon 29 là bánh 29 inch, còn lại là bánh 27.5 inch
Talon
2021
2022
MTB GIANT Talon 0
21 triệu 790
MTB GIANT Talon 1
17 triệu 790
17 triệu 990
MTB GIANT Talon 2
12 triệu 790
MTB GIANT Talon 3
11 triệu 790
11 triệu 390
MTB GIANT Talon 4
10 triệu 790
10 triệu 990
MTB GIANT Talon 5
10 triệu 490
MTB GIANT Talon 3 (GE)
13 triệu 990
MTB GIANT Talon 29 1
18 triệu 390
18 triệu 390
MTB GIANT Talon 29 3
12 triệu 390
12 triệu 390
MTB GIANT Talon 29 4
11 triệu 390
ATX
2021
2022
MTB GIANT ATX 620 (Bánh 26 inch)
8 triệu 390
MTB GIANT ATX 660 (Bánh 26 inch)
9 triệu 190
MTB GIANT ATX 810 (Bánh 27.5 inch)
12 triệu 390
MTB GIANT ATX 26 (Bánh 26 inch)
7 triệu 990
MTB GIANT ATX 27.5 (Bánh 27.5 inch)
8 triệu 490
8 triệu 490
Roam (Bánh 700cc)
2021
2022
MTB GIANT Roam 2 Disc
15 triệu 390
MTB GIANT Roam 3 Disc
12 triệu 590
15 triệu 590
MTB GIANT Roam 4 Disc
11 triệu 590
11 triệu 590
XTC
2021
2022
MTB GIANT XTC 800 (Bánh 27.5 inch)
21 triệu 890
MTB GIANT XTC SLR 29 1 (Bánh 27 inch)
35 triệu 390
36 triệu 790
MTB GIANT XTC Advanced 3 (Bánh 27.5 inch)
46 triệu 790
3. Xe đạp đường phố
Escape
2021
2022
Touring GIANT Escape 3
7 triệu 790
9 triệu 790
Touring GIANT Escape 1 Disc
17 triệu 790
17 triệu 790
Touring GIANT Escape 2 Disc
12 triệu 790
Touring GIANT Escape 2 City Disc
13 triệu 790
13 triệu 790
2021
2022
Touring GIANT FastRoad SL 1
25 triệu 590
Touring GIANT FastRoad SL 2
22 triệu 590
22 triệu 590
Touring GIANT FastRoad SL 3
19 triệu 590
19 triệu 590
Touring GIANT FastRoad Advanced 2
37 triệu 790
37 triệu 790
Alight
2021
2022
Touring LIV Alight 3
9 triệu 190
Touring LIV Alight 2 DD Disc
11 triệu 590
12 triệu 590
Touring LIV Alight 3 DD Disc
11 triệu 390
Touring LIV Alight 2 DD City Disc
13 triệu 590
4. Có 2 phiên bản xe đạp Giant International (phiên bản Quốc Tế) và Giant nội địa
Trên thế giới, Giant có dòng xe đạp. Một là phiên bản Quốc Tế, được sản xuất tại Đài Loan và Trung Quốc, có nhiều mẫu mã chủng loại, đạt các tiêu chuẩn sản xuất và kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt về nguyên vật liệu cũng như độ an toàn kĩ thuật cho chiếc xe đạp để có thể đáp ứng và phân phối tại các thị trường khó tính như châu Âu, châu Mỹ và châu Á Thái Bình Dương bao gồm Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, v.v…
Thứ hai là phiên bản nội địa Trung Quốc, chỉ sản xuất và tiêu thụ ở thị trường Trung Quốc và các thị trường lân cận. Vì vậy nên phần tiêu chuẩn sản xuất, kiểm soát chất lượng và nguyên vật liệu sử dụng sẽ thoáng hơn nhiều và không khắt khe bằng phiên bản Quốc Tế.
Tại Việt Nam dòng sản phẩm Quốc Tế được ủy quyền độc quyền cho Giant International phân phối.
Cách phân biệt
Để phân biệt phiên bản Quốc Tế và nội địa thường được dựa vào tên của từng dòng xe. Phiên bản nội địa thì tên của dòng xe đạp luôn gắn liền với một dãy số 3 hoặc 4 chữ số. Ví dụ như ATX 660, ATX 720, ATX 810, XTC 800, XTC 820, TCR 6300, OCR 3300,…
Phiên bản Giant Quốc Tế thì luôn bao gồm tên dòng xe và duy nhất một số 0, 1, 2 hoặc 3 để phân loại cấu hình xe, ví dụ như Giant Propel Advanced 0, Contend 1, Escape 2 City Disc, Escape 3, Talon 4, Roam 3 Disc, Contend 1,… Cấu hình số 3 là thấp nhất và tăng dần lên cao đến số 0.
Một số ví dụ cụ thể: Về dòng xe đạp địa hình XTC có cả hai phiên bản nội địa và Quốc Tế. Phiên bản nội địa có các sản phẩm như: XTC 800, XTC 820, XTC 880,… Phân khúc Quốc Tế có các dòng xe như: XTC SLR1,2,3, XTC Advanced 0,1,2,3 trong đó Advanced 0 là cấu hình mạnh nhất.
Về dòng xe đạp đua đường trường, phiên bản xe Giant Quốc Tế có rất nhiều mẫu mã chủng loại bao gồm: TCR SLR 1, 2/ TCR Advanced 0,1,2,3 / TCR Advanced Pro 0,1,2,3/ TCR Advanced SL 0,1,2,3,…PROPEL SLR 1, 2/ PROPEL Advanced 1,2,3/ PROPEL Advanced Pro & Advanced SL 0,1,2,3,…