Căn hộ chung cư và mẫu hợp đồng pháp lý chi tiết 2020

Căn hộ chung cư và mẫu hợp đồng pháp lý chi tiết 2020

Căn hộ chung cư hiện đang là xu hướng mới khi lựa chọn nhà ở. Đặc biệt là đối với những gia đình sinh hoạt tại các khu đô thị lớn. Bởi vì với đà phát triển kinh tế thị trường như hiện nay: Việc mua nhà phố là một giấc mơ lớn lao gần như không thể thực hiện. 

Nội dung bài viết

Căn hộ chung cư và những mẫu hợp đồng pháp lý cần thiết

Căn hộ chung cư 4

Tương tự như đối với việc mua bán nhà ở thì sẽ cần có hợp đồng mua bán nhà. Căn hộ chung cư cũng cần có những mẫu hợp đồng pháp lý riêng. Vậy thì đó là những mẫu hợp đồng pháp lý như thế nào? 

Tựu chung lại, những mẫu hợp đồng căn hộ chung cư sẽ nhằm vào việc: Đặt cọc, mua bán và cho thuê căn hộ chung cư. Những mẫu hợp đồng pháp lý xoay quanh chủ đề căn hộ chung cư cần thiết bao gồm:

  • Hợp đồng đặt cọc mua chung cư;
  • Hợp đồng thuê căn hộ chung cư;
  • Hợp đồng cho thuê căn hộ chung cư;

Một mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư đầy đủ nhất

Phần tiêu đề bắt buộc mà mẫu văn bản hành chính nào cũng cần phải có

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———————–

BẢN HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ

Số: ……../HĐ

(Tên thành phố nơi ký kết hợp đồng), ngày…….. tháng……..năm……….

  • Tên của bản hợp đồng: Ở đây là “Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư”;
  • Số hiệu của bản hợp đồng;
  • Địa điểm và ngày tháng năm đầy đủ mà các bên thực hiện ký kết hợp đồng;

Giới thiệu bên mua và bên bán

Căn cứ vào các bộ luật pháp lý và đặt tên cho từng bên

  • Tên những bộ luật căn cứ để thực hiện mẫu hợp đồng, ví dụ: Căn cứ vào Thông tư 03/2014/tt-bxd; Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13
  • Căn cứ vào mục đích, nhu cầu, thỏa thuận của những bên tham gia hợp đồng mua bán này
  • Chúng tôi gồm có các bên sau đây:
  • Giới thiệu các bên và đặt ngắn gọn là bên A, bên B, bên C,…

Giới thiệu mọi thông tin pháp lý của từng bên, bao gồm:

  • Số thẻ căn cước công dân hoặc số thẻ chứng minh nhân dân;
  • Ngày cấp và cơ quan cấp các loại thẻ trên;
  • Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú và nơi ở tạm trú nếu có. (Những thông tin này là nhằm xác minh danh tính của các bên trước cơ quan nhà nước.)
  • Hôm nay, chúng tôi thỏa thuận ký kết hợp đồng này với các nội dung sau:

Lưu ý

  • Nếu các bên là pháp nhân thì phải có tên của công ty đại diện đã đăng ký theo pháp luật. Thông tin về công ty bao gồm: Người đại diện theo pháp luật và các thông tin pháp lý như trên; Mã số thuế của công ty.
  • Ngoài ra tùy theo thỏa thuận mà các bên ký kết hợp đồng phải cung cấp thông tin về: Số thẻ hoặc tài khoản ngân hàng; Mã số thuế cá nhân; Số điện thoại; Địa chỉ email liên lạc;… 

Các điều khoản của hợp đồng mua bán căn hộ chung cư

Các điều khoản này được các bên tham gia thỏa thuận và soạn thảo:

Căn hộ chung cư

Điều 1. Bên mua và bên bán đồng ý giao dịch trên căn hộ chung cư có các đặc điểm sau:

  1. Đặc điểm của căn hộ chung cư:
  • Căn hộ chung cư mang số … nằm tại tầng …
  • Diện tích sàn của căn hộ là … mét vuông
  • Căn hộ này thuộc tòa nhà chung cư (tên tòa nhà chung cư chứa căn hộ); Tọa lạc tại địa chỉ: Số, đường, khu phố, phường, xã, quận (huyện), tỉnh (thành phố); Năm hoàn công xây dựng là năm… 
  • Nếu đây là căn hộ chưa được hoàn công thì: Các bên phải thỏa thuận lập thêm một danh mục. Danh mục này kê khai những vật liệu xây dựng trong và ngoài căn hộ chung cư. Được đính kèm theo bản hợp đồng mua bán căn hộ này. 
  1. Đặc điểm của khu đất xây dựng tòa nhà căn hộ chung cư được nêu tại khoản 1
  • Vị trí của khu đất: Thửa/Ô/Lô đất số …
  • Tờ bản đồ thể hiện vị trí của khu đất và số hiệu của tờ bản đồ
  • Diện tích đất được sử dụng là … mét vuông. 
  • Trong trường hợp căn hộ có diện tích đất sử dụng chung: Diện tích này sẽ bao gồm cả diện tích đất khuôn viên. Ta ghi diện tích đất của căn hộ chung cư gồm cả khuôn viên vào hợp đồng mua bán. 

Điều 2. Giá thỏa thuận mua bán căn hộ, phương thức, thời hạn thanh toán tiền mua bán căn hộ

  1. Giá bán căn hộ chung cư
Căn hộ chung cư 1
  • Giá bán căn hộ được các bên thỏa thuận là … đồng (Số tiền bằng chữ … đồng)
  • Mức giá này đã bao gồm: Thuế giá trị quyền sử dụng đất; Kinh phí 2% bảo trì phần đồng sở hữu; Thuế giá trị gia tăng. (Ghi rõ các mức thuế trên bằng số tiền với đơn vị Việt Nam đồng)
  1. Phương thức thanh toán các khoản tiền trên:
  • Các khoản tiền trên sẽ được thanh toán bằng tiền mặt/chuyển khoản/tài sản khác
  • Nếu thanh toán bằng cách chuyển khoản ngân hàng: Cần bổ sung số tài khoản vào mục thông tin pháp lý của các bên ở phần giới thiệu. 
  1. Thời hạn thanh toán các khoản tiền trên

Các khoản tiền trên sẽ được thanh toán một lần vào … (ngày tháng năm cụ thể); Hoặc trong vòng … ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.

Trường hợp căn hộ được mua bán dưới phương thức trả góp thì:

Các khoản tiền trên sẽ được thanh toán theo từng đợt như sau:

  • Đợt 1: Số tiền là … đồng (số tiền bằng chữ); thời hạn thanh toán là vào … (ngày tháng năm cụ thể)
  • Đợt tiếp theo: Số tiền là … đồng (số tiền bằng chữ); thời hạn thanh toán là vào … (ngày tháng năm cụ thể)

Trước mỗi đợt thanh toán: Bên bán cần thông báo cho bên mua bằng văn bản. Có thể sử dụng các hình thức văn bản như fax hoặc vận chuyển bằng bưu điện. Nội dung văn bản thông báo cho biết số tiền và thời hạn cần thanh toán. 

Điều 3. Chất lượng công trình căn hộ chung cư

Bên bán cam kết bảo đảm về chất lượng của công trình tòa nhà căn hộ : Công trình được xây dựng theo đúng yêu cầu về thiết kế công trình; Được sử dụng các nguyên vật liệu xây dựng theo đúng thỏa thuận giữa các bên. 

Điều 4. Quyền hạn và nghĩa vụ mà bên bán phải thực hiện

  1. Quyền hạn của bên bán
  • Bên bán được yêu cầu bên mua thanh toán tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận;
  • Bên bán được yêu cầu bên mua nhận nhà đúng theo thỏa thuận giữa các bên;
  • Nếu bên mua có những hành vi vi phạm các quy định. Thì bên bán có quyền ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ căn hộ . Hoặc yêu cầu các nhà cung cấp thực hiện điều đó. 
  • Các quy định bên mua cần tuân thủ gồm: Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư được ban hành bởi Bộ Xây dựng; Bản nội quy quản lý việc sử dụng căn hộ đính kèm hợp đồng mua bán này.
  • Các quyền lợi khác của bên bán (do hai bên bàn bạc, thỏa thuận)
  1. Nghĩa vụ bên bán phải thực hiện
  • Đảm bảo xây dựng hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng. Theo đúng quy hoạch và nội dung hồ sơ của dự án đã được phía trên phê duyệt.
  • Đảm bảo việc sử dụng và sinh hoạt bình thường của bên mua khi bàn giao căn hộ.
  • Ghi rõ thông tin về các nguồn cung cấp điện, nước sinh hoạt. (Là do các cơ quan chức năng hay được cung cấp bởi bộ phận quản lý dự án)
  • Đảm bảo rằng thiết kế của căn hộ chung cư tuân thủ các quy định của Bộ Xây dựng. 
  • Đảm bảo về chất lượng xây dựng, kỹ thuật và mỹ thuật của căn hộ chung cư.
  • Bảo quản căn hộ trong thời gian trước khi bàn giao cho bên mua.
  • Thực hiện việc bảo hành căn hộ đúng theo quy định hiện hành.
  • Bàn giao căn hộ theo đúng thời hạn đã thỏa thuận. Kèm theo là bản vẽ thiết kế kỹ thuật, thiết kế mặt bằng căn hộ.

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên mua

  1. Quyền mà bên mua được nhận
Căn hộ chung cư 3
  • Nhận căn hộ được bàn giao đúng với thỏa thuận ban đầu.
  • Được bên bán làm thủ tục đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu căn hộ. Quyền này được đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
  • Sử dụng tất cả cơ sở hạ tầng và dịch vụ kèm theo căn hộ đã mua
  • Yêu cầu bên bán hoàn thiện về cơ sở hạ tầng theo đúng nội dung dự án
  • Các quyền lợi khác được thỏa thuận giữa hai bên
  1. Nghĩa vụ bên mua phải thực hiện 
  • Thanh toán tiền mua căn hộ theo đúng thỏa thuận về số tiền và tiến độ
  • Thanh toán các khoản lệ phí và thuế dành cho bên mua. Các khoản này được quy định theo pháp luật
  • Chấp hành các quy định về việc quản lý sử dụng căn hộ
  • Sử dụng căn hộ theo đúng mục đích được quy định
  • Các nghĩa vụ khác được thỏa thuận bởi các bên

Xem thêm >>> Mua chung cư trả góp: Nên hay không nên?

Bảo Nghi – Content Writer