5 dòng xe phân khối lớn, thiết kế mini cho người thấp bé

5 dòng xe phân khối lớn, thiết kế mini cho người thấp bé

Bạn đam mê tốc độ nhưng còn e ngại chưa sắm một chiếc mô tô vì ngoại hình thấp bé của mình?

Tham khảo ngay 5 dòng xe phân khối lớn mini với thiết kế chiều cao yên thấp dành cho dáng người nhỏ nhắn mà chúng tôi chia sẻ dưới đây nhé.

>>> Xem thêm: 8 dòng xe phân khối lớn dưới 100 triệu đáng mua nhất hiện nay

1. Honda MSX 125

Nhắc đến những chiếc xe phân khối lớn kiểu dáng mini có mặt tại thị trường Việt Nam thì không thể không kể đến Honda MSX 125.

Mẫu mô tô này được thiết kế ấn tượng với những đường nét được trau chuốt, thể thao, mạnh mẽ.

Honda MSX 125 đời mới được trang bị hệ thống đèn pha LED 2 tầng thay thế cho đèn halogen trên phiên bản cũ tạo cho vẻ bề ngoài hiện đại và ấn tượng.

Xe được trang bị khối động cơ 125cc đem lại hiệu suất vận hành mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu tốt. Xe moto mini 125cc rất được lòng giới yêu moto.

Honda MSX 125 có kích thước (Dài x Rộng x Cao) lần lượt là: 1.755 mm x 728 mm x 988 mm. Chiều cao yên: 774cm, trọng lượng: 103 kg.

Yên xe được thiết kế 2 tầng, đậm chất thể thao. Với thiết kế này chỉ cần khách hàng cao khoảng 1m56 là có thể cùng Honda MSX 125 chinh phục mọi cung đường an toàn.

Nhắc đến những chiếc xe phân khối lớn kiểu dáng mini có mặt tại thị trường Việt Nam thì không thể không kể đến Honda MSX 125.

Nhắc đến những chiếc xe phân khối lớn kiểu dáng mini có mặt tại thị trường Việt Nam thì không thể không kể đến Honda MSX 125.

Dòng xe moto nhỏ Honda MSX 125 2019 được bán với giá đề xuất là 49,990,000 đồng với 4 màu: Xanh da trời đen, Xanh lá cây đen, Đỏ đen và Cam đen.

#Thông số kỹ thuật xe Honda MSX 125 phiên bản 2018

  • Khối lượng bản thân: 104 kg
  • Khoảng cách trục bánh xe: 1.199mm
  • Dung tích bình xăng: 5,7 lít
  • Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 120/70-12 51L Không săm – Sau: 130/70-12 56L
  • Không săm
  • Phuộc trước: Giảm xóc hành trình ngược
  • Loại động cơ: PGM-FI, 4 kỳ, 2 van, xy-lanh đơn, côn 4 số, làm mát bằng không khí
  • Đường kính x hành trình pít-tông: 52,4mm x 57,9mm
  • Tỉ số nén: 9,3:1
  • Công suất tối đa: 6,9 kW/7.000 vòng/phút
  • Mô-men cực đại: 10,6 Nm/5.500 vòng/phút
  • Dung tích nhớt máy: 0,9 lít khi thay dầu
  • 1,1 lít khi rã máy
  • Loại truyền động: Côn tay 4 số
  • Hệ thống khởi động: Điện
MSX 125 được trang bị khối động cơ 125cc đem lại hiệu suất vận hành mạnh mẽ.

MSX 125 được trang bị khối động cơ 125cc đem lại hiệu suất vận hành mạnh mẽ.

2. Benelli TNT 125

Mẫu xe thứ 2 mà chúng tôi nhắc tới trong dòng xe phân khối lớn mini đó chính là Benelli TNT 125. Đây là mẫu xe có thiết kế đậm phong cách cá tính của Benelli với nhiều góc cạnh và đường gân trên thân xe.

Đặc biệt là phần thân xe gọn gàng và khối động cơ được đặt lộ ra ngoài đặc trưng của dòng naked bike. Điểm nhấn là yên xe được sơn 2 màu bắt mắt.

Xe phân khối lớn Benelli TNT 125 được trang bị lốp 130/70, phanh đĩa đơn 190mm, 1 piston kẹp, giảm xóc kiểu lò xo trụ đơn đặt lệch trái điều chỉnh được.

Với chiều cao yên vừa phải (chỉ 780mm), Benelli TNT 125 phù hợp với đại đa số thể trạng người Việt Nam.

Benelli TNT 125 có phần thân xe gọn gàng và khối động cơ đặc trưng của dòng naked bike.

Benelli TNT 125 có phần thân xe gọn gàng và khối động cơ đặc trưng của dòng naked bike.

Giá xe Benelli TNT125 cực tốt chỉ 42 triệu đồng. Đây là điểm nổi bật giúp cho mẫu xe phân khối lớn mini này có chỗ đứng tại thị trường Việt Nam.

# Thông số kỹ thuật xe Benelli TNT 125

  • Đông cơ: Xylanh đơn, 4 thì, làm mát bằng gió và két nhớt, 2 bugi đánh lửa kép, phun xăng điện tử. SOHC.
  • Đường kính x hành trình: 54mm x 54,5mm
  • Tỷ số nén: 9,8:1
  • Công suất: 8,2 [email protected] (12hp)
  • Hộp số: 5 cấp
  • Phuộc trước: Upside Down đường kính 35mm
  • Đĩa trước: 210mm heo 2 piston
  • Đĩa sau: 190mm heo 2 piston
  • Kích thước lốp trước:120/70-12
  • Kích thước lốp sau: 130/70-12
  • Kích thước: Dài 1770mm x Rộng 755mm x Cao 1025mm
  • Chiều cao yên xe: 780mm
  • Trọng lượng:116kg
  • Bình xăng: 7,2 Lít.
Giá xe Benelli TNT125 cực tốt chỉ 42 triệu đồng.

Giá xe Benelli TNT125 cực tốt chỉ từ 42 triệu đồng.Có sự chênh lệch đôi chút giữa các đại lý.

>>> Có thể bạn quan tâm: Top 3 siêu xe phân khối lớn đầy mê hoặc nhất hiện nay

3. Brixton BX 125/150

Ngay từ khi mới xuất hiện tại Việt Nam mẫu xe tay côn mini Brixton BX 125/150 đã ngay lập tức lên cơn sốt bởi kiểu dáng cổ điển và giá thành hợp túi tiền.

Xét về ngoại hình thì xe phân khối lớn mini Brixton BX 125 có thiết kế nổi bật với bình xăng góc cạnh, kết hợp 2 miếng ốp hình thang 2 bên hông tạo chất cổ điển đẹp mắt.

Bộ yên sau của Brixton BX 125 có cấu tạo dạng đơn dài cùng ghi đông cao giúp người lái và người ngồi sau có thể ngồi thoải mái suốt hành trình.

Chiều cao yên xe chỉ 760mm, phù hợp với bình quân chiều cao người Việt. Với thiết kế này thì những khách hàng cao chừng 1m60 có thể hoàn toàn tự tin khi ngồi lên xe. Do vậy chiếc xe này được gọi là xe moto cho nữ thấp sử dụng.

Dòng xe này được sản xuất hướng đến những đối tượng khách hàng trẻ tuổi hoặc trung niên tại Việt Nam yêu thích dòng xe mô tô cổ điển.

Brixton BX 125 có 3 phiên bản là Classic, Cafe Racer (BX 125 R) và Scrambler (BX 125 X). Trong đó phiên bản Classic sẽ có 3 màu là đen, xám và xanh lá,

Brixton BX 125/150 được yêu thích bởi kiểu dáng cổ điển và giá thành hợp túi tiền.

Brixton BX 125/150 được yêu thích bởi kiểu dáng cổ điển và giá thành hợp túi tiền.

Brixton BX 125 được trang bị khối động cơ xy-lanh đơn, SOHC, 4 thì, được làm mát bằng không khí. Dung tích 124,8 phân khối, cùng tỷ số nén là 9,3:1. Công suất đầu ra hơn 11 mã lực tại vòng tua 8.500 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại là 11,4 Nm tại vòng tùa 7.000 vòng/phút. Hộp số 5 cấp độ. Hệ thống phun xăng điện tử EFI, ECU Delphi. Khối động cơ này đáp ứng được tiêu chuẩn về khí thải Euro4.

Brixton Motorcycle Việt Nam đã công bố giá bán cụ thể cho từng phiên bản của mẫu Brixton BX như sau:

  • Brixton 125cc Classic có giá là : 47.900.000 đồng.
  • Brixton 125cc Scrambler có giá là : 49.900.000 đồng.
  • Brixton 125cc Cafe Racer có giá là : 52.900.000 đồng.
  • Brixton 150cc Classic có giá là : 52.900.000 đồng.
  • Brixton 150 Scrambler có giá là : 55.900.000 đồng.
  • Brixton 150 Cafe Racer có giá là : 58.900.000 đồng.

Giá xe Brixton BX bên trên đã bao gồm 10% VAT – chưa bao gồm thuế trước bạ và phí biển số

# Thông số kỹ thuật xe Brixton BX 125 2017

  • Dòng: Brixton 125
  • Năm: 2019
  • Thể loại: Classic
  • Trọng lượng khô: 123 kg
  • Chiều dài x Rộng x Cao: 2.020 x 910 x 1.105 mm
  • Chiều dài cơ sơ là 1,320 mm
  • Chiều cao yên xe: 760 mm
  • Khoảng cách hai bánh: 2,020 mm
  • Phân khối: 124,8 cm³
  • Loại động cơ: 1 xy lanh, động cơ 4 thì, làm mát bằng không khí.
  • Sức mạnh tối đa: 8,3 kW / 8500 vòng/phút
  • Van mỗi xy lanh: 2
  • Hệ thống xăng: EFI
  • Hệ thống điều khiển khí: SOHC
  • Hệ thống làm mát: Không khí
  • Hộp số: 5 cấp
  • Bộ ly hợp: Côn ướt, nhiều lá
  • Loại truyền động: Sên
  • Hệ thống ống xả: 1 ra 1 ống xả
  • Thắng trước: Phanh đĩa đơn
  • Thắng sau: Phanh đĩa đơn
Brixton 125cc Classic có giá từ 47.900.000 đồng.

Xe phân khối lớn mini Brixton 125cc Classic có giá từ 47.900.000 đồng.

4. Kawasaki Ninja 300

Kawasaki Ninja 300 cũng nằm trong top những chiếc xe phân khối lớn mini có mặt tại thị trường Việt Nam. Mẫu xe này có thiết kế tay lái với đầy đủ các nút điều khiển như khoá điện, nút khởi động, xi-nhan, pha/cốt và còi.

Tiếp đến là cụm đồng hồ được chia thành 2 cùng rõ rệt bao gồm màn hình LCD với các thông tin về mức xăng, ODO, tốc độ, chức năng ECO và đồng hồ vòng tua cỡ lớn kế bên.

Độ cao yên của Kawasaki Ninja 300 chỉ 785 mm phù hợp với những khách hàng thấp và cụm đèn đuôi nhỏ gọn, cân đối.

Phần yên sau của Kawasaki Ninja 300 được thiết kế rộng và thoải mái hơn so với những mẫu xe cùng phân khúc.

Bên cạnh đó, Kawasaki Ninja 300 đời mới còn được cải tiến lại 2 van bướm ga to hơn với đường kính 32 mm và vẫn được trang bị hệ thống chống trượt bánh sau khi gặp trường hợp trả số gấp (hệ thống hỗ trợ chuyển số FCC).

Hiện nay, Kawasaki Ninja 300 đang được bán tại showroom Kawasaki Việt Nam với hai tùy chọn màu gồm xanh đen và trắng đen.

Kawasaki Ninja 300 cũng nằm trong top những chiếc xe phân khối lớn mini khá được ưa chuộng.

Kawasaki Ninja 300 cũng nằm trong top những chiếc xe phân khối lớn mini khá được ưa chuộng.

Giá bán lẻ đề xuất của Kawasaki Ninja 300 là 196.000.000 đồng (đã có thuế GTGT).

# Thông số kỹ thuật xe Kawasaki Ninja 300

  • Kích thước Dài x Rộng x Cao: 2.015 x 715 x 1.100 mm.
  • Tự trọng: 174 kg.
  • Khoảng cách trục bánh xe: 1.405 mm.
  • Độ cao yên: 785 mm.
  • Khoảng cách gầm xe: 140mm.
  • Dung tích bình xăng (danh định): 17 lít.
  • Kích cỡ lốp trước/ sau: Trước: 110/70-17 Sau: 140/70-17.
  • Loại động cơ: 4 kỳ, 2 xy-lanh, DOHC.
  • Dung tích xy-lanh: 296cc
  • Công suất tối đa: 39 mã lực tại 11.000 vòng/phút
  • Mô-men cực đại: 27Nm tại 10.000 vòng/phút
  • Hộp số: 6 cấp số
Giá bán lẻ đề xuất của Kawasaki Ninja 300 là 196.000.000 đồng (đã có thuế GTGT).

Giá bán lẻ đề xuất của Kawasaki Ninja 300 là 196.000.000 đồng (đã có thuế GTGT).

5. Honda CBR150

So với các mẫu xe mini kể trên thì dòng xe phân khối lớn mini Honda CBR150 có thiết kế phần đầu xe trông hầm hố và hiện đại hơn với cụm đèn pha kép công nghệ LED. Bộ quây hai bên được thiết kế gọn gàng cân đối với tổng thể xe.

Đặc biệt, phần đuôi của Honda CBR150 được thiết kế chếch lên không quá cao, vuốt nhọn về phía sau và sử dụng bóng đèn hậu LED chóa trắng.

Xe mô tô Honda CBR150 có chiều dài cơ sở 1.311 mm. Chiều cao yên xe là 787 mm. Thấp hơn CB150R 10 mm.

Riêng chiều cao yên của Honda CBR150 bản sport cao hơn bản naked. Với thiết kế này thì Honda CBR150 hoàn toàn là một lựa chọn hợp lý cho các tay chơi moto có chiều cao khiêm tốn có cơ hội chinh phục.

Xe phân khối lớn mini Honda CBR150 có thiết kế phần đầu xe trông hầm hố và hiện đại.

Xe phân khối lớn mini Honda CBR150 có thiết kế phần đầu xe trông hầm hố và hiện đại.

Giá xe Honda CBR150 mới nhất hiện nay vào khoảng 84.000.000 triệu đồng (đã bao gồm VAT, chưa có phí trước bạ và biển số) cho bản ABS. Phiên bản không ABS có mức giá từ 76.000.000 triệu đồng.

# Thông số kỹ thuật xe Honda CBR150 2018

  • Kích thước Dài x Rộng x Cao: 1.973 x 822 x 1.053 mm
  • Động cơ: Xi-lanh đơn, 149,16cc
  • Bình xăng: Dung tích 8,5 lít
  • Chiều cao yên xe: 787 mm
  • Trọng lượng xe: 135kg
  • Kích thước lốp trước: 100/80-17
  • Kích thước lốp sau: 130/70-17
  • Hệ thống đèn pha đèn hậu: Dạng LED
  • Công suất: 12,6 kW tại 9.000 vòng/phút
  • Tỷ số nén: 11,3:1
  • Mô-men xoắn cực đại: 13,7 Nm tại 7.000 vòng/phút
  • Hộp số: 6 cấp
  • Hệ thống khởi động: Điện
  • Hệ thống làm mát: Chất lỏng
  • Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Phun xăng điện tử PGM-FI
  • Dung tích bình xăng: 12 lít
  • Dung tích dầu máy: 1,1 lít
  • Chiều dài cơ sở: 1.311 mm
  • Chiều cao gầm: 166 mm
  • Chiều cao yên: 787 mm
  • Trọng lượng: 135 kg
Honda CBR150 hoàn toàn là một lựa chọn hợp lý cho các tay chơi moto có chiều cao khiêm tốn có cơ hội chinh phục.

Honda CBR150 hoàn toàn là một lựa chọn hợp lý cho các tay chơi moto có chiều cao khiêm tốn có cơ hội chinh phục.

Trên đây là 5 mẫu xe phân khối lớn có thiết kế nhỏ xinh, yên thấp mang đến cho người lái cảm giác an tâm. Dù là ai có ngoại hình thấp bé vẫn có thể chống chân thật vững vàng.

Hy vọng qua những chia sẻ bên trên, bạn sẽ có thể lựa được chiếc xe phân khối lớn mini phù hợp và thỏa mãn niềm đam mê tốc độ của mình.

Đừng quên ghé chợ mua bán xe phân khối lớn cũ muaban.net để lựa một chiếc xe hợp với nhu cầu sử dụng, chi phí hiện có của bạn nhé.

Trần Thanh – Content Writer

>>> Xem thêm nếu bạn đang muốn chọn mua xe phân khối lớn để đi phượt: Chọn xe đi phượt cho nữ đừng bỏ qua 5 mẫu xe mô tô này